Trong câu thường có một số danh từ thường lặp đi lặp lại nhiều lần. Để tránh được điều đó đại từ được dùng để thay thế cho danh từ đó. Vậy đại từ không xác định là gì? Cách dùng như thế nào?

Định nghĩa Indefinite Pronouns – Đại từ không xác định là gì?

Đúng theo cách gọi của nó “không xác định”. Indefinite Pronouns không dùng để chỉ người hay một vật cụ thể nào cả, nó được đặt ở vị trí như một danh từ trong câu dùng để thay thế cho danh từ.

Cách sử dụng Indefinite Pronouns

– Đại từ thay cho danh từ số ít: all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone

For example: All the students arrived but now one is missing.

– Đại từ thay cho danh từ số nhiều: both, others, several

For example: I’m sure that others have tried before us.

– Đại từ có thể thay cho cả danh từ số ít và số nhiều: all, any, most, none

For example:

  • Is any left?
  • Are any coming?

– Sử dụng đại từ (Indefinite Pronouns) trong câu khẳng định: 

  • Sử dụng các đại từ bất định bắt đầu bằng someone, somebody, something somewhere để mô tả một số lượng không xác định.
  • Sử dụng các đại từ bất định bắt đầu bằng everyone, everybody, everything everywhere được sử dụng để mô tả một đại lượng xác định.
  • Sử dụng các đại từ bất định bắt đầu bằng none, nobody, nothing nowhere được sử dụng trong các câu khẳng định với ý nghĩa phủ định, nhưng nó không phải là câu phủ định bởi vì chúng thiếu từ khẳng định là not.
  • Sử dụng các đại từ bất định bắt đầu bằng any có ý nghĩa gần giống với every

For example: 

  • I looked everywhere for my keys.
  • Keith is looking for somewhere to live.
  • There is nowhere as beautiful as Paris.
  • We can go anywhere you’d like this summer.

– Sử dụng đại từ (Indefinite Pronouns) trong câu phủ định:

  • Câu phủ định chỉ có thể được hình thành với các đại từ không xác định (Indefinite Pronouns) có chữ any. Trong câu phủ định có chứa đại từ any có thể biến thành câu khẳng định với ý nghĩa phủ định bằng cách sử dụng đại từ no. 

For example: 

  • I don’t know anything about it (Tôi không biết gì về nó)
  • I know nothing about it (Tôi không biết gì về nó)

Cả hai câu đều có ý nghĩa phủ định nhưng câu có chứa đại từ no có nội dung hàm ý mạnh hơn, dứt khoát hơn.

  • Các đại từ không xác định với every, someany có thể được sử dụng để tạo thành các câu hỏi phủ định. Đại từ anyevery thường dùng như một câu hỏi thực sự thì some thường mang ngụ ý như một câu hỏi mang tính nghi ngờ.

For example: 

  • Did you go anywhere last night? (Bạn đã đi đâu tối qua?)
  • Is everyone here? (Mọi người có ở đây không?)
  • Have you lost something? (Bạn có bị mất cái gì không?)
  • Aren’t you going somewhere? (Bạn không đi đâu đó à?)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *