“Public là gì?” là một từ khóa được tìm kiếm rất phổ biến trên google với hơn 80 triệu kết quả. Với một lượng kết quả tìm kiếm khổng lồ như vậy, đâu mới thực sự là thông tin mà bạn cần? Hãy cùng tìm hiểu Public là gì? và Public được dùng trong trường hợp nào? của cuộc sống nhé.
Table of Contents
Public là một từ Tiếng Anh
Trong từ điển tiếng Anh, public vừa là một tính từ, vừa là một danh từ.
Public dưới dạng tính từ có nghĩa là chung, công, công cộng. Chính vì vậy, nó thường đứng trước danh từ chỉ sự vật để chỉ một sự vật thuộc về công cộng. Ví dụ trường công (public school); những ngành phục vụ lợi ích công cộng như điện, nước, …(public utilities); sự phản kháng công khai (public protest).
Public còn là một danh từ có nghĩa là công chúng, quần chúng. Ví dụ: The senator appeals to the public to vote for him. (Nghị sĩ kêu gọi công chúng bầu cho ông ấy).
Tuy nhiên, public được sử dụng trong cuộc sống một cách rộng rãi hơn rất nhiều so với ý nghĩa thực của nó trên từ điển. Điều này là dễ hiểu bởi nó phục vụ cho việc diễn đạt một cách dễ dàng và thuận tiện hơn. Cùng xem public được chúng ta sử dụng trong những trường hợp nào nhé.
Chế độ Public trên Facebook
Facebook chắc hẳn không còn xa lạ với những người sử dụng mạng xã hội, đặc biệt là giới trẻ. Và những ai sử dụng mạng xã hội facebook thì không thể không biết đến thuật ngữ public, chế độ public hay trạng thái public.
Public ở đây mang ý nghĩa là công khai. Bạn đặt một status, ảnh, hoặc một thông tin cá nhân dưới chế độ công khai trên Facebook. Điều đó có nghĩa là chúng có thể được xem bởi tất cả mọi người truy cập vào thông tin đó.
Ngược lại với chế độ public (công khai) là chế độ only me (chỉ mình tôi). Đúng như cái tên của nó, chỉ mình bạn mới có thể thấy được thông tin mà bạn đăng tải.
Bên cạnh public (công khai) và only me (chỉ mình tôi), còn rất nhiều chế độ khác cho bạn tùy chọn như friends (bạn bè), custom (tùy chỉnh) …Trước khi quyết định đặt một status, ảnh hay thông tin cá nhân trên facebook. Xin hãy lưu ý và thận trọng. Thông tin cá nhân của bạn có thể được truy cập bởi tất cả mọi người. Đặc biệt, trong đó có thể có cả những người có mục đích xấu.
Không chỉ Facebook, hầu hết mạng xã hội nào cũng sẽ có chế độ public (công khai) để bạn có thể đưa ảnh, status, thông tin của mình tới những người truy cập.
Public một mối quan hệ
Bạn có thể nghe thấy rất nhiều xung quanh mọi người nói về một mối quan hệ (thường là quan hệ tình cảm) và sử dụng từ public. Chẳng hạn như “Đôi đấy public rồi”, “Anh A và chị B public rồi” …
Trong trường hợp này, public cũng có nghĩa là công khai. Tuy nhiên, khác với ý nghĩa gốc trên từ điển, public (công khai) mang ý nghĩa là một động từ. Từ này nhằm chỉ việc bạn công bố một sự thật, một tình trạng với tất cả mọi người.
Những thuật ngữ tiếng Anh public
Ngày nay, tiếng Anh được sử dụng vô cùng rộng rãi. Từ public cũng vì thế mà xuất hiện với tần suất nhiều hơn. Hiểu rõ về ý nghĩa những thuật ngữ có từ public sẽ giúp cho chúng ta thuận tiện hơn trong giao tiếp hằng ngày.
Public Relations (PR)
PR là một thuật ngữ vô cùng quen thuộc trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết nó là viết tắt của cụm từ Public Relations (quan hệ công chúng). Public trong trường hợp này được sử dụng với ý nghĩa là một danh từ, có nghĩa là công chúng, quần chúng
Nhiều người đang đánh đồng PR với quảng cáo. Song, PR thực chất là các phương pháp của một cá nhân, tổ chức hoặc chính phủ sử dụng. Mục đích là nâng cao sự hiểu biết và xây dựng mối quan hệ tích cực đối với các đối tượng khác.
PR là tập hợp một loạt các hoạt động được thực hiện nhằm xây dựng hình ảnh, thương hiệu hoặc mối quan hệ giữa bên A và các bên liên quan. Chính bởi vậy, nó mang sức ảnh hưởng lớn hơn so với quảng cáo thông thường. Trong khi quảng cáo chỉ dừng lại ở việc đưa hình ảnh, thương hiệu của bên A và các bên liên quan.
Trong cuộc sống, PR có thể được hiểu là một nghề, một ngành học, một phòng ban trong doanh nghiệp…
PR vẫn đang là một từ khóa thu hút rất nhiều lượt tìm kiếm của mọi người trên tất cả các diễn đàn. Những thông tin về PR – Public Relations cũng vẫn đang là chủ đề hot . Vì thế, hiểu đúng bản chất và ý nghĩa của thuật ngữ này sẽ giúp ích rất nhiều trong cuộc sống của bạn.
PR (Public Relations) – Quan hệ công chúng
Public school (Trường công)
Public school trong tiếng Việt là trường công, trường công lập. Trường công được biết đến nhiều hơn cả là trường được nhà nước hoặc chính phủ một quốc gia tài trợ. Thậm chí, đầu tư cơ sở hạ tầng và các chi phí liên quan. Trong thực tế các trường công không nhiều bằng trường tư.
Tuy trường công được hiểu chủ yếu là trường do nhà nước và chính phủ đầu tư và tài trợ. Song, ở một số nước, trường công được hiểu khá khác biệt.
Chẳng hạn như ở Anh, khái niệm này để chỉ các trường không được đầu tư bởi nhà nước, chính phủ. Nguồn cung cho các hoạt động đến từ số tiền đóng góp của cha mẹ học sinh. Bạn có con cái và muốn cho theo học trường công tại quốc gia này? Sẽ không bất ngờ nếu bạn sẽ phải chi trả một số tiền rất lớn đấy.
Khác với public school (trường công), trường tư (private school) hay còn gọi là trương tư thục. Đây là hệ thống những ngôi trường tự chủ về tài chính mà không có sự tài trợ hay đầu tư từ nhà nước và chính phủ. Trường tư hoạt động nhờ vào nguồn tài trợ từ các tổ chức hoặc tư nhân. Bởi thế các trường tư cũng do các tổ chức hoặc cá nhân này điều hành.
Public sector (Khu vực công)
Public sector hay khu vực công là một khái niệm rất phổ biến trong cuộc sống. Tuy va chạm trong thực tế khá nhiều song chưa nhiều người hiểu rõ khái niệm này.
Khu vực công còn gọi là khu vực nhà nước. Đây là một bộ phận của nền kinh tế gồm có các dịch vụ công và doanh nghiệp công.
Tại sao nói khu vực công là một khái niệm quen thuộc trong cuộc sống của mỗi con người ? Đó là bởi lĩnh vực công là các hàng hoá công cộng, các dịch vụ được chính phủ tài trợ và đầu tư.
Chẳng hạn như quân đội, cơ sở hạ tầng (cầu cống, đường xá, viễn thông, mạng lưới điện…). Ngoài ra còn cơ quan luật, các chương trình tiêm chủng hay chăm sóc sức khỏe…
Đặc điểm của khu vực công là nó cung cấp các dịch vụ mang tính chất “thuộc về công cộng”. Tức là khó hoặc không thể loại trừ được người tham gia không trả tiền. Chẳng hạn như việc tất cả các cá nhân trong xã hội đều đi trên một con đường mà không phải trực tiếp trả phí lưu hành.
Chính bởi tính chất này mà khu vực công có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Đây là một trong những công cụ để nhà nước điều hành việc quản lý. Nó góp phần mang lại lợi ích cho nhiều cá nhân cùng lúc hơn là một cá nhân cụ thể.
Khác với public sector (khu vực công), chúng ta có private sector (khu vực tư). Đây là khu vực của các doanh nghiệp có chủ sở hữu và điều hành bởi các cá nhân trong nền kinh tế.
Khu vực công được tạo ra nhằm phục vụ nhân dân của một quốc gia. Còn mục đích lớn nhất chi phối mọi hoạt động của khu vực tư nhân là lợi nhuận. Khu vực tư nhân vẫn chịu phần nào sự quản lý hoặc kiểm soát của nhà nước và chính phủ. Song, ngược lại, các tổ chức cá nhân của khu vực tư nhân ít can thiệp đến các hoạt động của khu vực công.
Nhìn chung, public là thuật ngữ gần gũi và được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, mỗi trường hợp, hoàn cảnh, public lại mang một ý nghĩa khác nhau. Hiểu đúng bản chất Public là gì? và có thể áp dụng được trong văn nói, văn viết sẽ giúp chúng ta tự tin hơn khi làm việc, học tập và giao tiếp nói chung.