Hiện nay đa số mọi người đều đã nghe qua tên các tổ chức như WB, IMF, WTO, UN, EU, WHO, APEC, ASEAN, CIA, FAO, FBI, UEFA, UNICEF, UN,…và rất nhiều tên các tổ chức khác được viết tắt hoặc trong thường nhật bắt gặp các từ ngữ tiếng Anh được viết tắt một cách ngắn gọn. Liệu bạn đã biết được tên đầy đủ và ý nghĩa của bao nhiêu từ. Chúng ta hãy tìm hiểu xem nhé.

Tên viết tắt đầy đủ của các TỔ CHỨC quốc tế trong tiếng Anh, ý nghĩa của nó là ntn?

TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ Ý NGHĨA
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương Mại Thế Giới
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
WB World Bank Tổ chức Ngân Hàng Thế Giới
UN United Nations Liên Hợp Quốc
EU European Union Liên Minh Châu Âu
ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
APEC Asia – Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
OPEC Organization of the Petroleum Exporting Countries Tổ Chức Các Nước Xuất Khẩu Dầu Mỏ
UNICEF The United Nations Children’s Fund Quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc
CIA Central Intelligence Agency Cục Tình Báo Trung Ương Mỹ
AFC Asian Football Confederation Liên Đoàn Bóng Đá châu Á
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế
UNESCO The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization Tổ Chức Giáo Dục, Khoa Học Và Văn Hoá Của Liên Hợp Quốc
FBI Federal Bureau of Investigation Cục Điều Tra Liên Bang Mỹ
FAO Food and Agriculture Organisation Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
IAEA International Atomic Energy Agency Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế
UEFA The Union of European Football Associations Liên Đoàn Bóng Đá Châu Âu
OECD Organisation for Economic Co-operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

Những cụm từ viết tắt tiếng anh thường gặp nhất hiện nay

ATM viết tắt của từ Automated Teller Machine hoặc At The Moment: Đây là từ quen thuộc đến không thể quen thuộc hơn khi mà bạn bắt gặp phải hàng ngày, nhưng hầu hết không ai biết cụm từ đầy đủ của nó. Giờ bạn đã biết rồi nhé :))

Pls hoặc Plz viết tắt của Please: Mang ý nghĩa cảm ơn, từ này được giới trẻ sử dụng nhiều khi muốn nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình.

FYI viết tắt của For Your Information: Nếu bạn thường xuyên làm việc, học tập trên Email thì hãy note ngay cụm từ này lại bởi bạn sẽ bắt gặp nó rất thường xuyên. Nó có nghĩa khi người viết muốn cung cấp thêm nội dung gì đó tới người đọc.

OMG viết tắt của từ Oh My God: Ắt hẳn rất nhiều biết đến cụm từ này. Đây là từ thể hiện sự ngạc nhiên, sửng sốt.

LOL từ viết tắt của Laugh Out Loud: Hiện nay có rất nhiều thanh niên cố tình bóp méo hiểu sai về cụm từ này một cách lệch lạc. Tuy nhiên trong tiếng Anh từ này có nghĩa là cười lớn, cười to, bạn có thể hiểu tương tự từ “haha” của tiếng Việt.

BTW từ viết tắt của By The Way: Đây là một cụm từ để bạn thể hiện một câu chuyện hay quan điểm nào đó.

DIY từ viết tắt của Do It Yourself: Đây là từ được sử dụng khá nhiều trên các diễn đàn, blog. Từ này có ý nghĩa “tự làm được”, “có thể tự làm ở nhà” mà không cần sử dụng những kiến thức chuyên sâu từ chuyên gia hay người giúp đỡ.

FAQ từ viết tắt của Frequently Asked Question: Đây là từ được sử dụng khá nhiều trên các trang web với ý nghĩa là “những câu hỏi thường gặp”.Thông thường chủ nhân các Website sẽ sử dụng chuyên mục FQA như một kênh tương tác, giải đáp các câu hỏi của khách hàng.

CEO từ viết tắt của Chief Executive Officer: Giám đốc điều hành

MBA từ viết tắt của The Master of business Administration: Thạc sĩ quản trị kinh doanh, đây là một trong những loại bằng cấp thế giới được công nhận

PhD từ viết tắt của Doctor of Philosophy:  Tiến sĩ.

RIP viết tắt của Rest In Peace: Đây cũng là cụm từ thường xuyên bắt gặp trong các nghĩa trang, ý nghĩa của nó thì chắc các bạn cũng đã biết. Mong yên nghỉ.

ID viết tắt của Identification: Đây là một từ chỉ nhận diện. Bạn sẽ thường bắt gặp nó đi kèm một dãy số.

IQ viết tắt của Intelligence Quotient: Vâng, một từ nói về chỉ số thông minh

PC viết tắt của Personal Computer: Đây là từ chỉ máy tính cá nhân hay chính là máy tính để bàn.

SOS viết tắt của Save Our Souls hoặc Save Our Ship: Một từ khá quen thuộc mà bạn nên ghi nhớ. Đây chính là từ để chỉ tín hiệu cầu cứu.

e.g. viết tắt của exempli gratia (bắt nguồn từ tiếng La-tinh): Khi bạn muốn nêu một ví dụ hãy bắt đầu với nó.

DOB viết tắt của Date Of Birth: có nghĩa là ngày sinh của bạn.

CC/BCC viết tắt của Carbon Copy/Blind Carbon Copy: Khi bạn viết email và muốn gửi kèm cho nhiều người

EDM viết tắt của Electronic Dance Music: Một từ xuất hiện khá nhiều trong ngành âm nhạc những năm gần đây. Ý nghĩa của nó là Nhạc nhảy điện tử.

VIP viết tắt của từ Very Important Person: Có khá nhiều người sử dụng nó thường ngày nhưng ngay cả nó viết tắt của từ gì và ý nghĩa của nó cũng không rõ ràng lắm. Đây là từ dùng để chỉ những vị khách đặc biệt quan trọng.

VAT viết tắt của từ Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng. Đây là từ bạn thường gặp phải khi mua bất kỳ món hàng nào.

GDP viết tắt của Gross Domestic Product: Đây là từ chỉ Tổng sản phẩm Quốc nội, là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

PG viết tắt của Promotion Girl: Nghĩa là người mẫu tiếp thị là nữ hoặc nữ tiếp thị viên. Đây là các nữ tiếp thị mà bạn hay thấy ở các siêu thị đứng phát đồ ăn thử cho mọi người hoặc đi giới thiệu sản phẩm của các nhãn hàng như xe cộ, các sản phẩm mới…

PR viết tắt của Public Relation: Nghĩa là quan hệ công chúng. Đây là từ chuyên dùng cho việc quảng cáo, đánh bóng thương hiệu.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *