Ở Việt Nam phương tiện chủ yếu hiện nay vẫn là xe máy với hơn 86%, nhưng xe ô tô cũng không còn là phương tiện cao không thể chạm tới, lượng sở hữu ô tô của người dân Việt Nam đang có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Tuy nhiên hầu hết xe ô tô tại Việt Nam đều là xe nhập khẩu. Vậy mức thuế phải chịu là bao nhiêu trước khi được lăn bánh trên đường phố Việt Nam?

Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu những loại thuế nào?

1. Thuế nhập khẩu

Xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài về sẽ chịu thuế nhập khẩu tùy theo từng quốc gia. Cụ thể, mức thuế nhập khẩu từ các nước ASEAN kể từ năm 2018 là 0% .

Tuy nhiên nhà sản xuất phải đáp ứng đầy đủ một số điều kiện quy định: Có cơ sở bảo hành đúng tiêu chuẩn, giấy ủy quyền triệu hồi xe từ nhà sản xuất, giấy chứng nhận chất lượng

Khi nhập khẩu phải luôn được kiểm tra, thời gian bảo hành tối thiểu là 2 năm, đầy đủ giấy tờ nhập khẩu. Còn đối với các mẫu xe nhập từ các quốc gia khác ngoài ASEAN là 70%.

Tuy nhiên kể từ ngày ký hiệp định Thương mại tự do EVFTA ngày 30/06/2019 thì Việt Nam sẽ dần dần bỏ thuế quan nhập khẩu còn 0% đối với xe ô tô con và linh kiện sau 9 – 10 năm kể từ ngày kí hiệp định chính thức có hiệu lực.

Theo đó: Phụ tùng ô tô sẽ áp dụng sau 7 năm, đối với ô tô dung tích 2,5L (xe chạy diesel) hoặc 3.0L (xe chạy xăng) là 9 năm và đối với các loại ô tô khác là 10 năm. Vậy tức là mức thuế xuất nhập khẩu đối với ô tô ngoài ASEAN vẫn là 70%.

2.Thuế tiêu thụ đặc biệt

Đây là loại thuế áp dụng với một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Và thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi từ ngày 01/01/2018. Cụ thể như sau:

STT LOẠI XE- DUNG TÍCH MỨC THUẾ
1 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 35%
2 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40%
3 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50%
4 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60%
5 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90%
6 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110%
7 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130%
8 Xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150%
9 Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15%
10 Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10%
11 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15%
12 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20%
13 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25%
14 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học 70%
15 Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học 50%
16 Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15%
17 Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10%
18 Xe ô tô chạy bằng điện loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5%
19 Xe ô tô chạy bằng điện loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10%
20 Xe motorhome không phân biệt dung tích xi lanh 75%

3. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Theo điều luật sửa đổi và bổ sung năm 2016 được tính cự thể như sau:

VAT = (Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng.

Trong đó thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Ngoài ra do ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế (VAT = 0%) nên chủ sở hữu xe phải trả thêm 10% cho VAT.

4. Các chi phí khi đăng ký xe

Ngoài danh sách thuế phí còn kèm theo hàng chục loại phí khi bạn muốn sở hữu một chiếc xe. Và sau đây là một số loại phí bạn thường phải chi trả: Bảo hiểm dân sự, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí cấp biển số, phí trước bạ,…Và còn hàng tá các chi phí khác mà nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho bạn.

Cách tính giá ô tô nhập khẩu như thế nào?

Cho các bạn một ví dụ như sau. Chúng ta mua một chiếc Toyota Camry XLE 2.5 nhập khẩu ngoài ASEAN về tp Hồ Chí Minh thì chi phí để được lăn bánh trên đường là bao nhiêu?

Trước khi về Việt Nam thì chiếc Camry XLE 2.5 có giá khoảng 670tr thì sau khi nhập hải quan nó phải chịu thuế nhập khẩu là 70%. Vậy thuế nhập khẩu của nó sẽ là

670tr + 670 x 70% = 1 tỷ 140tr

Sau thuế nhập khẩu thì chính là thuế tiêu thụ đặc biệt. Chiếc Camry 2.5 XLE 2019 có dung tích là 2.5cmvậy nó sẽ chịu mức thuế tiêu thụ đặc biệt là 50%. Giá của nó sau thuế sẽ là:

1 tỷ 140tr + 1 tỷ 140tr x 50% = 1 tỷ 710tr

Thuế giá trị gia tăng là thuế mà bất cứ mặt hàng nào cũng phải chịu, và tất nhiên chiếc Camry này cũng không được ngoại lệ. Thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%, vậy giá sau đó của chiếc xe sẽ là:

1 tỷ 710tr + 1 tỷ 710tr x 10% = 1 tỷ 881tr

Và đó chỉ là mức giá khi chiếc ô tô được qua khỏi cổng hải quan Việt Nam. Sau khi về đến showroom nó sẽ có giá như thế nào?

Tất nhiên nó không phải chỉ có giá đó, các ông chủ cửa hàng phải chi phí cho việc vận chuyển của nó, tiền mặt bằng, tiền nhân viên tiếp thị,…rất rất nhiều các chi phí khác nằm trong khoảng 120tr (trong đó là 20% thuế doanh nghiệp

Các ông chủ không muốn ghánh cái này thì tất nhiên nó sẽ cộng luôn vào giá của chiếc xe). Và tất nhiên ông chủ các cửa hàng không thể tự bỏ tiền túi ra mà không có lời, và tiền lời các ông chủ muốn khoảng 100tr nữa thì chiếc xe đã có giá lên đến:

1 tỷ 881tr + 120tr + 100tr = 2 tỷ 101tr

2 tỷ 101tr đó là giá bạn muốn sở hữu chiếc Camry XLE 2.5 2019. Và đó chỉ là giá để bạn sở hữu nó thôi nhé. Bạn có thể đem nó về trưng trong nhà cho đẹp với mức giá đó, nhưng muốn nó lăn bánh trên đường Sài Gòn thì chưa đâu. Để chiếc xe lăn bánh tại HCM bạn phải mất thêm 12% phí trước bạ

2 tỷ 101tr + 2 tỷ 101tr x 12% = 2 tỷ 353 tr

Còn chưa hết đâu nhé, bạn còn phải trả thêm những loại phí này nữa:

+ Phí cấp biển số: 20 triệu VNĐ (tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh).
+ Phí đăng kiểm: 240.000 VNĐ – 560.000 VNĐ/một lần kiểm định.
+ Phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật: 50.000 VNĐ -100.000 VNĐ/một lần cấp.
+ Phí sử dụng đường bộ: Bao gồm phí thu qua trạm thu phí BOT để hoàn vốn xây dựng các công trình giao thông khi ôtô lưu hành qua và phí bảo trì đường bộ (130.000 VNĐ – 1.430.000 VNĐ/một tháng tùy theo tải trọng xe).
+ Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
+ Phí bảo hiểm vật chất (không bắt buộc).
+ Phí xăng dầu.
+ Phí thử nghiệm khí thải.
+ Phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
+ Phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng.

Vậy tất tần tật chi phí để chiếc xe của bạn có thể lăn bánh được khoảng 2 tỷ 400 triệu cho chiếc xe có giá gốc khoảng 670 triệu

Chúng ta thêm một ví dụ nho nhỏ nữa nhé. Chẳng hạn chiếc siêu xe Bugatti La Voiture Noire có giá 18,68 triệu đô, khoảng 430 tỷ Việt Nam đồng. Sau khi chịu tất cả các loại thuế cùng các loại phí nó sẽ có giá là 2.300 tỷ. Với cái giá này bạn sẽ mua được cái gì? Ồ, bạn có thể mua gần như cả toà nhà Landmark 81 rồi đấy. 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *