Ý thức của mỗi người khi tham gia giao thông sẽ làm nên văn hóa của một xã hội. Nâng cao hiểu biết của bản thân về các quy định cũng như các mức xử phạt để tránh việc vi phạm giao thông vô ý. Dưới đây là một só quy định mới về mức xử phạt hành chính các hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 ai cũng cần biết khi tham gia giao thông.

Một số quy định mỗi người cần phải biết về luật giao thông đường bộ 2020

  • Từ ngày 01/01/2020 cấm người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. Như vậy so với quy định cũ của luật gtvt là cho phép được tham gia giao thông khi nồng độ cồn dưới mức 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/l khí thở thì quy định mới là hoàn toàn nghiêm cấm.
  • Theo quy định mới, khi đèn vàng đã bật sáng buộc phải dừng trước vạch dừng. Trường hợp xe đã vượt quá vạch dừng thì được phép đi tiếp. Trường hợp đàn vàng nhấp nháy thì phương tiện được phép tiếp tục đi nhưng với tốc độ an toàn cho phép, chú ý quan sát và nhường đường cho người đi bộ qua vạch kẻ đường.
  • Khi phương tiện muốn vượt lên trước hay muốn chuyển hướng buộc phải có tín hiệu báo trước bằng đèn hoặc còi. Phương tiện chỉ được phép vượt về bên trái trừ trường hợp phương tiện phía trước đang có tín hiệu chuyển hướng sang trái hoặc có xe chuyên dùng đang làm việc trên đường không thể vượt bên trái được. Cấm sử dụng còi xe trong khoảng thời gian từ 22h tối đến 5h sáng ngày hôm sau, chỉ được báo hiệu bằng đèn khi chuyển hướng hoặc vượt trong thời gian này. Khi chuyển hướng hoặc vượt phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường cho người đi bộ qua vạch kẻ đường hoặc phương tiện trên đường ưu tiên.
  • Cấm lùi xe ở các khu vực cấm dừng, đường cao tốc, đường hầm, cầu vượt, hầm chui, nơi giao nhau, phần đường cho người đi bộ qua đường, nơi tầm nhìn bị che khuất.
  • Quy định dừng và đỗ xe: dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá 0,25m; trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m. Không được dừng, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
  • Thứ tự xe ưu tiên khi tham gia giao thông: Xe chữa cháy – xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ khẩn cấp có đèn tín hiệu báo – xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu – xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục thiên tai, đoàn xe tang. Khi có tín hiệu xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ nhường đường hoặc dừng tấp vào lề về phía bên phải.
  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở 3 người trong các trường hợp: Chở người đi cấp cứu, áp giải người vi phạm pháp luật và chở trẻ em dưới 14 tuổi. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông đường bộ.
  • Tốc độ cho phép của các phương tiện tham gia giao thông:
    • Trong khu vực đông dân cư:
      • Đường đôi hoặc đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên tốc độ tối đa cho phép là 60km/h.
      • Đường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe cơ giới tốc độ tối đa cho phép là 50km/h.
    • Ngoài khu vực dân cư:
      • Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
        + Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: ≤ 90 km/h
        + Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: ≤ 80km/h
      • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải > 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):
        + Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: ≤ 80 km/h
        + Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: ≤ 70km/h
      • Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):
        + Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: ≤ 70 km/h
        + Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: ≤ 60km/h
      • Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
        + Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: ≤ 60 km/h
        + Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: ≤ 50km/h

Xử phạt hành chính đối với xe ô tô và xe gắn máy 2020

1. Mức xử phạt hành chính đối với xe ô tô theo nghị định mới:

Theo nghị định mới sẽ có một số mức phạt mà mọi người quan tâm và cần nắm rõ như sau:

STT LỖI VI PHẠM  MỨC XỬ PHẠT
1 Không chấp hành hiệu lệnh của biển báo, biển chỉ dẫn, vạch kẻ đường 200.000 – 400.000
2 Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT 3 – 5 triệu đồng

Tước GPLX từ 1 – 3 tháng

3 Không chấp hành tín hiệu đèn giao thông
4 Nồng độ cồn < 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/l khí thở 6 – 8 triệu đồng

Tước GPLX từ 10 tháng đến 1 năm

5 Nồng độ cồn > 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/l khí thở 16 – 18 triệu đồng

Tước GPLX từ 16 – 18 tháng

6 Nồng độ cồn > 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/l khí thở. 30 – 40 triệu đồng

Tước GPLX từ 22 – 24 tháng

7 Chạy quá tốc độ từ 05 – dưới 10 km/h 800.000 – 1 triệu đồng
8 Chạy quá tốc độ từ ≥ 10 – 20 km/h 3 – 5 triệu đồng

Tước GPLX từ 1 – 3 tháng

9 Chạy quá tốc độ từ ≥ 20 – 35 km/h 5 – 6 triệu đồng

Tước GPLX từ 2 – 4 tháng

10 Chạy quá tốc độ từ ≥ 35 km/h 6 – 8 triệu đồng

Tước GPLX từ 2 – 4 tháng

11 Dùng tay sử dụng thiết bị di động khi đang lái xe 1 – 2 triệu đồng
12 Không thắt dây an toàn hoặc chở người không thắc dây an toàn khi đang lái xe 800.000 – 1 triệu đồng
13 Chở quá số người quy định 400.000 – 600.000
14 Sử dụng còi không đúng quy định, bật đèn chiếu xa trong khu dân cư 800.000 – 1 triệu đồng
15 Không dừng đi vào làn đường thu phí tự động hoặc không dừng tại trạm thu phí 1 – 2 triệu đồng

2. Mức xử phạt hành chính đối với xe mô tô, xe gắn máy

STT LỖI VI PHẠM  MỨC XỬ PHẠT
1 Vượt đèn đỏ 600.000 – 1 triệu đồng
2 Không có tín hiệu chuyển làn đường hay xin vượt

Xe không có gương chiếu hậu

Không mang bằng lái

Không mang theo GPLX

Không có hoặc không mang bảo hiểm xe

100.000 – 200.000
3 Không có tín hiệu báo chuyển hướng

Đi sai làn đường

Đi vào đường cấm

Vượt phải không đúng quy tắc

400.000 – 600.000
4 Không đội mũ bảo hiểm

Chở 2 người (trừ người lái)

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 – 300.000
5 Chở 3 người (trừ người lái) 400.000 – 600.000
6 Đi ngược chiều 1 – 2 triệu đồng
7 Chạy quá tốc độ quy định từ 5 đến < 10 km/h 200.000 – 300.000
8 Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến < 20 km/h 600.000 – 1 triệu đồng
9 Chạy quá tốc độ quy định > 20 km/h 6 – 8 triệu đồng

Tước GPLX từ 2 – 4 tháng

10 Nồng độ cồn < 50 mg/100 ml máu hoặc < 0.25 mg/1 lít khí thở 2 – 3 triệu đồng

Tước GPLX từ 10 – 12 tháng

11 Nồng độ cồn từ ≤ 50 mg đến < 80 mg/100 ml máu hoặc từ 0.25 đến < 0.4 mg/1 lít khí thở 4 – 5 triệu đồng

Tước GPLX từ 16 – 18 tháng

12 Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở 6 – 8 triệu đồng

Tước GPLX từ 22 – 24 tháng

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *